Lệnh trong iMacro P1

Posted on at


Lệnh trong iMacro P1

Sau khi tôi đưa ra ví dụ về cách hoạt động của iMacro ở những bài viết trước, các bạn đã có một cái nhìn tổng quát về iMacro rồi chứ ?

Tôi tin câu trả lời là chưa ? Vậy hãy theo tôi …

 

Vậy nên từ bài viết này trở đi tôi sẽ đưa các bạn tiếp cận sâu hơn một chút với thứ ngôn ngữ này. Tôi cũng phải nói trước, đây là ngôn ngữ lập trình mà tôi thấy dễ nhất từ trước tới giờ. Vậy nên tâm lý các bạn cũng không cần lo lắng quá nhiều.

Tôi sẽ không liệt kê hết những câu lệnh mà iMacro đưa ra trong Wiki, chúng ta sẽ chỉ thảo luận những câu lệnh mà các bạn sẽ hay dùng sau này.

Let’s go !!!

1.'(Comment)

Chú thích trong iMacro rất đơn giản, hãy bắt đầu dòng chú thích bằng dấu nháy đơn ” ‘ “.

Trong dòng lệnh nó như thế này này:

‘ Some text
‘ This is comment to no run

2.ADD

Phép cộng số, chuỗi ký tự.

Hiểu nó thông qua 2 ví dụ dưới đây:

Ví dụ 1:

SET !VAR1 100
ADD !VAR1 -20
PROMPT {{!VAR1}}

Ví dụ 2:

SET !VAR1 Hello
ADD !VAR1 <SP>World<SP>
ADD !VAR1 2010
PROMPT {{!VAR1}}

3.BACK

Lệnh điều hướng trình duyệt, khi gọi lệnh này nó sẽ quay lại phiên làm việc ngay trước đó của trang web hiện hành.

BACK

Đơn giản trong dòng lệnh nó viết như trên kìa.

4.CLEAR

CLEAR sẽ xoá bộ nhớ đệm (cache), lịch sử duyệt web của trình duyệt

CLEAR

Khai báo nó trong dòng lệnh

5.EVAL

Chúng ta sẽ nhúng code Javascript vào code iMacro bằng lệnh EVAL. Theo dõi 2 ví dụ dưới đây bạn nó nắm bắt nó.

Ví dụ 1: Đợi trong thời gian ngẫu nhiên.

SET !VAR1 EVAL(“var randomNumber=Math.floor(Math.random()*10 + 1); randomNumber;”)
URL GOTO=http://mixloves.com/
‘waits 1 to 10 seconds
WAIT SECONDS={{!VAR1}}

Ví dụ 2: Tạo ngẫu nhiên một số trong dải số được định trước

SET randomNumber EVAL(“var min = 50; var max = 100; var randomNumber = Math.floor(Math.random() * (max – min + 1)) + min; randomNumber;”)

6.FILEDELETE

Cú pháp:
FILEDELETE NAME=file_name

Trước tiên, hãy tạo thư mục demo trong ổ C, tạo thêm tập tin demo.csv trong thư mục demo. Thực hiện hàm dưới đây xem điều gì xảy ra.

Ví dụ:

FILEDELETE NAME=c:\demo\demo.csv

7.ONDIALOG

Nếu thực hiện một công việc nào đó trên web, giả sử click vào nút submit của form đăng ký và nó xuất hiện thông báo xác nhận. Để đưa ra được lựa chọn với thông báo đó trong iMacro ta sử dụng “ONDIALOG”. Cú pháp và ví dụ bên dưới để rõ hơn về cách sử dụng nó.

Cú pháp: ONDIALOG POS=n BUTTON=(YES|NO|CANCEL) [CONTENT=some_content]

Ví dụ:

URL GOTO=http://demo.imacros.net/Automate/Dialogs
ONDIALOG POS=1 BUTTON=OK CONTENT=
TAG POS=1 TYPE=INPUT:BUTTON FORM=NAME:NoFormName ATTR=VALUE:Popup<SP>1
ONDIALOG POS=1 BUTTON=OK CONTENT=
TAG POS=1 TYPE=INPUT:BUTTON FORM=NAME:NoFormName ATTR=VALUE:Ask<SP>me<SP>a<SP>question
ONDIALOG POS=1 BUTTON=OK CONTENT=green
TAG POS=1 TYPE=INPUT:BUTTON FORM=NAME:NoFormName ATTR=NAME:btnPrompt&&VALUE:Enter<SP>background<SP>color
ONDIALOG POS=1 BUTTON=OK CONTENT=
ONDIALOG POS=2 BUTTON=OK CONTENT=aqua
ONDIALOG POS=3 BUTTON=OK CONTENT=
TAG POS=1 TYPE=INPUT:BUTTON FORM=NAME:NoFormName ATTR=NAME:btnThreeStep&&VALUE:Three-step<SP>background<SP>color<SP>change
WAIT SECONDS=3
TAG POS=1 TYPE=INPUT:BUTTON FORM=NAME:NoFormName ATTR=VALUE:Change<SP>background<SP>back*

8.ONDOWNLOAD

Click dowload một tập tin, lưu nó dưới một tên nào đó vào một thư mục có tên nào đó. Công việc này vẫn có thể thực hiện được với iMacro bằng cách sử dụng “ONDOWNLOAD”.

Cú pháp: ONDOWNLOAD FOLDER=folder_name FILE=file_name WAIT=[YES|NO] CHECKSUM=[MD5|SHA:hexadecimal_string] SIZE=n

Ví dụ :

ONDOWNLOAD FOLDER=C:\demo\ FILE=+{{!NOW:yymmdd}} WAIT=YES
URL GOTO= net.geo.opera.com/opera/stable/windows?http_referrer=missing_via_opera_com&utm_source=(direct)_via_opera_com&utm_medium=doc&utm_campaign=(direct)_via_opera_com
SET !TIMEOUT_PAGE 100

9.PAUSE

Nghe tên gọi là biết, sử dụng lệnh này thì code iMacro đang chạy sẽ tạm dừng.

Ví dụ:

PAUSE

10.PROMPT

Để hiển thị giá trị của một biến {{!VAR1}}, {{!EXTRACT}}, .. hãy dùng lệnh “PROMPT”.

Cú pháp: PROMPT prompt_text variable_name [default_value]

Ví dụ 1:

PROMPT “Please enter your password:” !VAR1
PROMPT {{!VAR1}}

Ví dụ 2:

SET !EXTRACT “mật khẩu”
PROMPT  Nhập<SP>vào<SP>”{{!EXTRACT}} !VAR1 Mật<SP>khẩu<SP>của<SP>bạn<SP>là:

Lời kết

Chúc các bạn một ngày vui vẻ và làm việc hiệu quả !

Còn vấn đề nào mà chưa tự giải quyết được không ?. Bằng cách để lại vấn đề của bạn tại chuyên mục bình luận. Mọi người sẽ cùng xử lý giúp bạn đấy.



About the author

mixloves

Đẹp nhất, tốt nhất, hay nhất, tuyệt vời nhất dành cho bạn ! Hãy tận hưởng điều đó ..

Subscribe 0
160